Bố cục bài viết
Bảng xếp hạng card đồ họa Nvidia – AMD năm 2025
Bảng xếp hạng card đồ họa Nvidia – AMD năm 2025 này tổng hợp kết quả benchmark độc lập trên dàn thử Ryzen 7 9800X3D, bao quát cả rasterization, ray tracing và tác vụ sáng tạo nội dung/AI. Nvidia tiếp tục dẫn đầu ở nhóm cao cấp, trong khi phân khúc tầm trung chứng kiến cạnh tranh sát nút giữa GeForce 50-series và Radeon RX 9000. Giá bán đã hạ nhiệt so với đầu năm, giúp người dùng dễ tiếp cận đúng nhu cầu/đúng ngân sách. Dưới đây là thứ hạng hiệu năng mới nhất, từ nhanh đến chậm, không pha trộn yếu tố giá hay điện năng.
Đây là bảng đầy đủ xếp hạng card đồ họa Nvidia – AMD năm 2025
Bảng hơi dài bề ngang và dễ đọc hơn với trình duyệt trên máy tính, laptop hay máy tính bảng, trên điện thoại khó hơn nhưng AD muốn trình bày rõ ràng và đầy đủ nên để nguyên
Card đồ họa | 1080p Trung bình | 1080p Siêu nét | 1440p Siêu nét | 4K Siêu nét | Thông số kỹ thuật |
---|---|---|---|---|---|
GeForce RTX 5090 | 100,0% (197,5) | 100,0% (157,6) | 100,0% (143,0) | 100,0% (105,8) | GB202, 21760 shader, 2407MHz, 32GB GDDR7@28Gbps, 1792GB/giây, 575W |
GeForce RTX 4090 | 99,0% (195,6) | 95,2% (150,1) | 88,6% (126,6) | 80,3% (85,0) | AD102, 16384 shader, 2520MHz, 24GB GDDR6X@21Gbps, 1008GB/giây, 450W |
GeForce RTX 5080 | 90,4% (178,5) | 84,9% (133,9) | 78,1% (111,7) | 67,2% (71,1) | GB203, 10752 shader, 2617MHz, 16GB GDDR7@30Gbps, 690GB/giây, 360W |
GeForce RTX 4080 Super | 89,7% (177,2) | 83,2% (131,1) | 74,0% (105,8) | 61,2% (64,8) | AD103, 10240 shader, 2550MHz, 16GB GDDR6X@23Gbps, 736GB/giây, 320W |
GeForce RTX 4080 | 88,6% (175,0) | 82,0% (129,3) | 72,5% (103,7) | 59,4% (62,8) | AD103, 9728 shader, 2505MHz, 16GB [email protected], 717GB/giây, 320W |
Radeon RX 7900 XTX | 88,1% (174,1) | 79,4% (125,1) | 71,8% (102,6) | 60,8% (64,3) | Navi 31, 6144 shader, 2500MHz, 24GB GDDR6@20Gbps, 960GB/giây, 355W |
GeForce RTX 5070 Ti | 85,7% (169,3) | 78,8% (124,2) | 70,8% (101,2) | 58,7% (62,1) | GB203, 8960 shader, 2452MHz, 16GB GDDR7@28Gbps, 896GB/giây, 300W |
Radeon RX 9070 XT | 85,6% (169,0) | 76,1% (119,9) | 68,7% (98,3) | 57,6% (61,0) | Navi 48, 4096 shader, 2970MHz, 16GB GDDR6@20Gbps, 640GB/giây, 304W |
Radeon RX 7900 XT | 82,6% (163,1) | 73,3% (115,5) | 64,4% (92,0) | 52,0% (55,0) | Navi 31, 5376 shader, 2400MHz, 20GB GDDR6@20Gbps, 800GB/giây, 315W |
GeForce RTX 4070 Ti Super | 81,7% (161,3) | 74,1% (116,9) | 64,3% (92,0) | 51,8% (54,8) | AD103, 8448 shader, 2610MHz, 16GB GDDR6X@21Gbps, 672GB/giây, 285W |
Radeon RX 9070 | 80,6% (159,1) | 70,0% (110,4) | 60,7% (86,9) | 50,0% (52,9) | Navi 48, 3584 shader, 2520MHz, 16GB GDDR6@20Gbps, 640GB/giây, 220W |
GeForce RTX 4070 Ti | 78,5% (155,1) | 70,6% (111,3) | 59,8% (85,5) | 47,1% (49,8) | AD104, 7680 shader, 2610MHz, 12GB GDDR6X@21Gbps, 504GB/giây, 285W |
GeForce RTX 5070 | 75,5% (149,1) | 68,1% (107,3) | 56,8% (81,2) | 45,1% (47,7) | GB205, 6144 shader, 2512MHz, 12GB GDDR7@28Gbps, 672GB/giây, 250W |
GeForce RTX 4070 Super | 74,7% (147,6) | 67,2% (105,9) | 55,8% (79,7) | 43,4% (45,9) | AD104, 7168 shader, 2475MHz, 12GB GDDR6X@21Gbps, 504GB/giây, 220W |
Radeon RX 7900 GRE | 71,4% (140,9) | 62,5% (98,5) | 54,2% (77,5) | 43,1% (45,7) | Navi 31, 5120 shader, 2245MHz, 16GB GDDR6@18Gbps, 576GB/giây, 260W |
Radeon RX 7800 XT | 67,4% (133,2) | 56,9% (89,7) | 48,3% (69,0) | 38,4% (40,6) | Navi 32, 3840 shader, 2430MHz, 16GB [email protected], 624GB/giây, 263W |
GeForce RTX 4070 | 66,2% (130,7) | 58,4% (92,1) | 47,8% (68,3) | 37,2% (39,3) | AD104, 5888 shader, 2475MHz, 12GB GDDR6X@21Gbps, 504GB/giây, 200W |
GeForce RTX 5060 Ti 16GB | 60,9% (120,3) | 53,5% (84,4) | 43,6% (62,3) | 33,6% (35,6) | GB206, 4608 shader, 2572MHz, 16GB GDDR7@28Gbps, 448GB/giây, 180W |
Radeon RX 9060 XT 16GB | 59,6% (117,7) | 51,0% (80,3) | 41,5% (59,4) | 31,9% (33,8) | Navi 44, 2046 shader, 3130MHz, 16GB GDDR6@20Gbps, 320GB/giây, 160W |
Radeon RX 7700 XT | 58,0% (114,5) | 49,8% (78,5) | 42,4% (60,6) | 32,7% (34,6) | Navi 32, 3456 shader, 2544MHz, 12GB GDDR6@18Gbps, 432GB/giây, 245W |
GeForce RTX 5060 Ti 8GB | 59,6% (117,7) | 50,8% (80,1) | 39,2% (56,0) | 20,9% (22,2) | GB206, 4608 shader, 2572MHz, 8GB GDDR7@28Gbps, 448GB/giây, 180W |
GeForce RTX 4060 Ti 16GB | 52,3% (103,2) | 46,1% (72,7) | 36,7% (52,5) | 27,6% (29,2) | AD106, 4352 shader, 2535MHz, 16GB GDDR6@18Gbps, 288GB/giây, 160W |
GeForce RTX 4060 Ti 8GB | 52,4% (103,5) | 45,5% (71,8) | 34,5% (49,3) | 20,3% (21,5) | AD106, 4352 shader, 2535MHz, 8GB GDDR6@18Gbps, 288GB/giây, 160W |
GeForce RTX 5060 | 52,0% (102,7) | 44,5% (70,2) | 31,9% (45,7) | 18,7% (19,8) | GB206, 3840 shader, 2497MHz, 8GB GDDR7@28Gbps, 448GB/giây, 160W |
Intel Arc B580 | 40,5% (80,0) | 35,1% (55,3) | 29,8% (42,6) | 24,6% (26,0) | BMG-G21, 2560 shader, 2850MHz, 12GB GDDR6@19Gbps, 456GB/giây, 190W |
Radeon RX 7600 XT | 42,8% (84,6) | 36,2% (57,0) | 29,2% (41,7) | 21,4% (22,6) | Navi 33, 2048 shader, 2755MHz, 16GB GDDR6@18Gbps, 288GB/giây, 190W |
GeForce RTX 4060 | 42,5% (83,9) | 36,6% (57,7) | 27,2% (38,9) | 16,0% (16,9) | AD107, 3072 shader, 2460MHz, 8GB GDDR6@17Gbps, 272GB/giây, 115W |
Intel Arc A770 16GB | 32,1% (63,4) | 29,8% (46,9) | 25,7% (36,7) | 21,0% (22,2) | ACM-G10, 4096 shader, 2400MHz, 16GB [email protected], 560GB/giây, 225W |
GeForce RTX 3060 12GB | 35,5% (70,1) | 30,7% (48,3) | 24,4% (34,9) | 18,9% (20,0) | GA106, 3584 shader, 1777MHz, 12GB GDDR6@15Gbps, 360GB/giây, 170W |
Intel Arc B570 | 36,6% (72,4) | 30,3% (47,8) | 24,7% (35,3) | 15,3% (16,2) | BMG-G21, 2304 shader, 2750MHz, 10GB GDDR6@19Gbps, 380GB/giây, 150W |
Intel Arc A750 | 29,0% (57,4) | 25,8% (40,7) | 21,6% (30,9) | 15,9% (16,9) | ACM-G10, 3584 shader, 2350MHz, 8GB GDDR6@16Gbps, 512GB/giây, 225W |
Radeon RX 7600 | 40,2% (79,3) | 26,7% (42,2) | 19,5% (27,9) | 12,0% (12,7) | Navi 33, 2048 shader, 2655MHz, 8GB GDDR6@18Gbps, 288GB/giây, 165W |
Intel Arc A580 | 27,7% (54,7) | 24,2% (38,2) | 19,5% (27,8) | 15,4% (16,3) | ACM-G10, 3072 shader, 2300MHz, 8GB GDDR6@16Gbps, 512GB/giây, 185W |
Radeon RX 6600 | 32,5% (64,1) | 23,6% (37,2) | 16,9% (24,1) | 11,6% (12,2) | Navi 23, 1792 shader, 2491MHz, 8GB GDDR6@14Gbps, 224GB/giây, 132W |
Tóm tắt và điều rút ra từ bảng xếp hạng card đồ họa
Phương pháp & cách đọc kết quả
Bảng trên không gồm ray tracing hay công nghệ nâng cấp khung hình (DLSS/FSR/XeSS). Lý do: chúng tôi dùng cùng bộ bài test, cùng thiết lập cho cả thế hệ cũ và mới để bảo đảm tính so sánh trực tiếp. Chỉ dòng GeForce RTX hỗ trợ DLSS; FSR 4 (AMD) và XeSS (Intel) hiện có độ phủ thấp hơn và chất lượng hình ảnh giữa ba giải pháp khác nhau, nên tạm thời loại khỏi so sánh.
Diễn giải kết quả hiệu năng
Ở độ phân giải thấp, khoảng cách giữa các GPU đầu bảng là rất nhỏ. Thậm chí ở 4K Ultra thuần raster (không RT), RTX 5090 không phải lúc nào cũng cách biệt rõ rệt so với RTX 4090 trong một số trò chơi. Tổng hợp toàn bộ bài đo:
4K: 5090 nhanh hơn 24% so với 4090
1440p: +13%
1080p Ultra: +5%
1080p Medium: +1,5%
Chú Ý cho Game thủ :
Đừng mua GPU top nếu không có màn 1440p tần số quét cao hoặc 4K tương xứng. Ngay cả với CPU chơi game hàng đầu như Ryzen 7 9800X3D, hệ thống vẫn có thể nghẽn CPU ở độ phân giải/th thiết lập thấp, làm giảm lợi thế của GPU mạnh.
Vị thế AMD ở raster và ray tracing
Trong phép đo raster-only, RX 7900 XTX (RDNA 3) xếp trên RX 9070 XT (RDNA 4). Tuy nhiên, điều đó chưa phản ánh đầy đủ sức mạnh của RDNA 4: RX 9070 XT mạnh hơn rõ rệt ở game ray tracing và tiết kiệm điện hơn 7900 XTX khi tải nặng. Tương tự, RX 9060 XT 16GB ngang ngửa RX 7700 XT ở raster, nhưng khi bật RT, nó tiệm cận hiệu năng RX 7800 XT đắt tiền hơn.
Phân khúc phổ thông & Intel Battlemage
Ở tầm giá 5 – 6 triệu , Arc B580 là lựa chọn tốt nhất của Intel hiện tại, đấu ngang RTX 4060 (đời trước) và RX 7600 XT. Tuy nhiên, chỉ cần thêm “chút ít”, RTX 5060 hoặc RX 9060 XT 8GB cho mức vượt trội:
RTX 5060 nhanh hơn 27% ở 1080p Ultra so với B580;
RX 9060 XT 8GB (thường bán dưới MSRP) cũng đạt khoảng cách tương tự.
Do đó, 12GB VRAM của B580 không bù được mức hụt hiệu năng lớn so với các GPU 8GB đời mới trong thực tế.
Mẫu Arc B570 tầm 6 triệu hơn thì so kè với RTX 3060 12GB ( Tấn Phát Ad đang bán 6.950.000 vnđ). Nhưng nếu đã mua ở tầm này, nên ưu tiên săn RX 9060 XT 8GB giá tốt: nhanh hơn đáng kể so với cả B570 lẫn 3060 12GB, cho hiệu quả/chi phí vượt trội.
Khuyến mại Card đồ họa Nvidia 2025
Hiệu năng GPU ở độ phân giải 2K, thiết lập đồ họa Cực cao






Thông tin, hình ảnh thực tế để tạo ra bảng xếp hạng card đồ họa Nvidia – AMD năm 2025 được thực hiện bởi tomshardware. Tấn Phát Ad lấy bài viết đọc, dịch thuật và viết lại cho dễ dàng hơn với bạn đọc. các bạn có thể đọc bản gốc tại : https://www.tomshardware.com/reviews/gpu-hierarchy,4388.html
Tổng kết về xếp hạng card đồ họa Nvidia
Năm 2025 đánh dấu cuộc đua hiệu năng đạt trạng thái cân bằng mới:
Nvidia vẫn thống trị phân khúc cao cấp nhờ DLSS 4, ray reconstruction, và sức mạnh của kiến trúc Blackwell.
AMD dần rút ngắn khoảng cách, đặc biệt ở hiệu năng thuần raster và giá thành. RX 9070 XT và RX 7900 XTX là lựa chọn hợp lý cho game 2K–4K.
Intel Arc B580/B570 đủ dùng ở mức 1080p, nhưng chưa thực sự cạnh tranh về hiệu năng/driver khi so với AMD và Nvidia.
Nhìn chung, thời điểm hiện tại là giai đoạn “dễ thở” nhất để nâng cấp GPU trong nhiều năm qua: nguồn hàng ổn định, giá tiệm cận MSRP, và hiệu năng rõ ràng giữa các phân khúc.
Người dùng nên chọn GPU theo màn hình sở hữu – 1440p cho RTX 4070 hoặc RX 7800 XT, 4K cho RTX 4080 Super trở lên – để khai thác tối đa sức mạnh của thế hệ card đồ họa 2025.
Pingback: Bảng xếp hạng, so sánh các VGA NVIDIA - Nên chọn mua card nào?
Pingback: Bảng xếp hạng, so sánh các VGA NVIDIA AMD – Nên chọn mua card nào? 2024